Phân loại Họ_Phiên_hạnh

APG III chia họ này ra thành 4 phân họ như sau:

Dưới đây là danh sách tổ hợp các chi được công nhận trong các phân họ Sesuvioideae, Aizooideae, MesembryanthemoideaeRuschioideae, nhưng các ranh giới chi (và loài) là không chắc chắn, các giới hạn loài và chi là khó trong họ này. Đầu thế kỷ 20, chi Mesembryanthemum bao gồm cả Ruschioideae và Mesembryanthemoideae, và cho tới gần đây thì Mesembryanthemoideae, nhỏ hơn trong số hai phân họ này, đã được chia ra thành vài chi nữa. Tuy nhiên, Klak và ctv. (2007)[25] trong một nghiên cứu bao hàm toàn diện về phân họ, đã thu được sự dung giải phát sinh chủng loài khá chi tiết trong phạm vi phân họ này. Bản thân chi Mesembryanthemum, mặc dù là chi khá nhỏ, lại là đa ngành, và bất kỳ ý định nào để duy trì các chi hiện tại, như Klak nghĩ, đều có thể tạo ra sự thừa nhận vô số các đơn vị phân loại thường là được nêu đặc trưng rất kém; nên bà chỉ công nhận một chi. Quyết định này có thể phải xem lại, do các tác giả khác cho rằng các nhánh tại đó có thể được nêu đặc trưng (V. Bittrich, trao đổi cá nhân; Liede-Schumann & Hartmann, 2009[26]). Năm 1993 Hammer đã lưu ý rằng có khoảng 1.800 quần thể đã biết của chi Conophytum (Ruschioideae) - với 450 tên gọi; các ước tính hiện tại về giới hạn loài cho chi này nằm trong khoảng từ 87 tới 290.

Sesuvioideae

Phân họ Sesuvioideae Lindley chứa 4-5 chi, 36 loài. Chủ yếu tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới; loài Sesuvium portulacastrum phổ biến rộng khắp vùng nhiệt đới, tại các vùng duyên hải.

  • Cypselea Turpin (bao gồm cả Radiana).
  • Sesuvium L. (bao gồm cả Diplochonium, Psammanthe, Pyxipoma): Khoảng 12 loài phiên hạch, hải châu, hải mã xỉ. Tại Việt Nam có 1 loài (Sesuvium portulacastrum, đồng nghĩa: Portulaca portulacastrum).
  • Trianthema L. (bao gồm cả Ancistrostigma, Papularia, Portulacastrum, Reme): Khoảng 17 loài. Tại Việt Nam có 1 loài (Trianthema portulacastrum, đồng nghĩa Trianthema monogyna). Tên gọi trong tiếng Việt là cỏ tam khôi, diễn đàn, dàu dàu, sam biển, rau sam giả, phiến thạch, giả hải mã xỉ.
  • Tribulocarpus S.Moore. Chi này cùng chi Tetragonia được một số nhà thực vật học tách ra thành họ Tetragoniaceae.
  • Zaleya Burm.f. (bao gồm cả Zaleja).

Aizooideae

Phân họ Aizooideae chứa khoảng 7 chi và 135 loài. Sinh sống tại các khu vực khô ở miền nam châu Phi, cũng có ở Australia (chi Gunniopsis), vài loài tại Bắc Phi và Tiểu Á, Bắc Mỹ v.v. (chi Aizoon). Đồng nghĩa: Galeniaceae Rafinesque, Tetragoniaceae Link.

Mesembryanthemoideae

Phân họ Mesembryanthemoideae Ihlenfeldt, Schwantes & Straka, đồng nghĩa: Mesembryanthaceae Burnett.Từ 1 (khi đó tất cả gộp trong chi Mesembryanthemum) tới 11 chi (tùy tác giả) và khoảng 100-215 loài. Các chi đa dạng nhất là Phyllobolus (~150 loài), Psilocaulon (65 loài). Chủ yếu tại miền nam châu Phi, vài loài tại miền tây Nam Mỹ, Australia, Bắc Phi, khu vực Địa Trung Hải và Cận Đông, tự nhiên hóa tại miền tây Bắc Mỹ.

  • Aptenia N.E.Br. (bao gồm cả Litocarpus, Platythyra, Tetracoilanthus).
  • Aridaria N. E. Br. (bao gồm cả Nycteranthus).
  • Aspazoma N.E.Br.
  • Brownanthus Schwantes (bao gồm cả Pseudobrownanthus).
  • Dactylopsis N.E.Br.
  • Mesembryanthemum L. (bao gồm cả Callistigma, Cryophytum, Derenbergiella, Eurystigma, Gasoul, Halenbergia, Hydrodea, Opophytum, Pentacoilanthus Rappa & Camarrone 1953, Perapentacoilanthus, Pteropentacoilanthus, Schickia): tùng diệp cúc.
  • Phyllobolus N.E.Br. (bao gồm cả Amoebophyllum, Nycterianthemum, Pentacoilanthus Rappa & Camarrone 1960, Sphalmanthus).
  • Prenia N. E. Br.
  • Psilocaulon N.E.Br. (bao gồm cả Caulipsolon).
  • Sceletium N. E. Br.
  • Synaptophyllum N.E.Br.

Ruschioideae

Phân họ Ruschioideae Schwantes chứa khoảng 106-110 chi và khoảng 1.585 loài. Các chi đa dạng nhất: Ruschia (290-350 loài), Conophytum (87-290 loài), Lampranthus (180-220 loài), Delosperma (155-165 loài), Drosanthemum (100-110 loài), Antimima (6-60 loài). Sinh sống tại miền nam châu Phi, đặc biệt là vùng duyên hải phía tây Succulent Karoo.

Tông Apatesieae

Tông Dorotheantheae

  • Aethephyllum N.E.Br.
  • Cleretum N.E.Br. (bao gồm cả Micropterum).
  • Dorotheanthus Schwantes (bao gồm cả Pherelobus, Pherolobus, Sineoperculum, Stigmatocarpum): thái hồng cúc.

Tông Ruschiae

Phát sinh chủng loài

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ_Phiên_hạnh http://labs.eeb.utoronto.ca/weis/Publications/Elli... http://www.biomedsearch.com/sci/Ombrohydrochory-Ra... http://delta-intkey.com/angio/ http://delta-intkey.com/angio/www/aizoacea.htm http://www.flowersinisrael.com/FamAizoaceae.html http://www.ingentaconnect.com/content/schweiz/bj/2... http://www.nature.com/nature/journal/v427/n6969/ab... http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleUR... http://www.sherwincarlquist.com/pdf/Successive-Cam... http://www.springerlink.com/content/j3pj4uw91pp253...